Visa D8 – Visa đầu tư kinh doanh

10/11/2023 05:43

I. VISA D8 HÀN QUỐC LÀ GÌ? 

Visa D8 – Visa đầu tư kinh doanh

Visa D8 Hàn Quốc là loại visa đầu tư kinh doanh được cung cấp cho các nhà đầu tư nước ngoài mong muốn thực hiện hoạt động kinh doanh và lưu trú lâu dài tại đất nước này. Khác với visa du lịch, thị thực này chỉ dành các nhà quản lý được chỉ định của các công ty địa phương, giám đốc điều hành, nhà quản lý cấp cao hoặc chuyên gia có kỹ năng chuyên môn sang Hàn Quốc làm việc. Để được cấp thị thực này, những người này phải đáp ứng các yêu cầu nghiêm ngặt phù hợp với chính sách nhập cư của Hàn Quốc, bao gồm thành lập doanh nghiệp tại địa phương hoặc đầu tư vào các doanh nghiệp khác.

Là loại visa lưu trú dài hạn tại Hàn Quốc với hình thức thành lập công ty hoặc đầu tư cổ phần vào công ty cổ phần ở Hàn Quốc.

Visa D8 được chia làm 4 loại theo từng loại hình và đối tượng sau:

II. Đối tượng được cấp visa D8 Hàn Quốc

Để được cấp visa D8 Hàn Quốc, đương đơn phải là một trong các đối tượng sau đây:

  • Người đang làm việc tại một công ty đầu tư vào Hàn Quốc.
  • Người có đầu tư góp vốn vào doanh nghiệp có sẵn tại Hàn Quốc.
  • Người đã thành lập một công ty liên doanh tại Hàn quốc, với dịch vụ là công nghệ tiên tiến và có giấy chứng nhận liên doanh hoặc công nghệ đó đã được chứng nhận là công nghệ tiên tiến
  • Người có bằng cử nhân trở lên và là người thành lập ra công ty, có quyền sở hữu trí tuệ hoặc tương đương.

III. CÁC LOẠI VISA D8 HÀN QUỐC

Visa D8-1

Visa này dành cho người nước ngoài đầu tư thành lập công ty pháp nhân (법인) tại Hàn Quốc. Trong lĩnh vực điều hành quản lý, quản lý, sản xuất, kỹ thuật nhất thiết phải là nhân lực có chuyên môn theo luật xúc tiến cho người nước ngoài đầu tư (về yêu cầu trình độ chuyên môn ngoại trừ trường hợp tuyển dụng người trong nước)

Visa này có thời hạn lưu trú tối đa 5 năm/ lần gia hạn.

Visa D8-2

Visa này dành cho người thành lập công ty dựa trên quyền sở hữu trí tuệ công nghệ tiên tiến được xác nhận và đánh giá là doanh nghiệp công nghệ , kỹ thuật cao.

Visa này có thời hạn lưu trú tối đa 2 năm/ lần gia hạn

Visa D8-3

Visa này dành cho người nước ngoài đầu tư vào công ty tư nhân (개인) do người Hàn điều hành. Người làm trong lĩnh vực điều hành, quản lý, sản xuất, kỹ thuật nhất thiết phải là nhân lực có trình độ chuyên môn. (về yêu cầu trình độ chuyên môn ngoại trừ trường hợp tuyển dụng người trong nước).

Visa này có thời hạn lưu trú tối đa 5 năm/lần gia hạn.

Visa D8-4

Visa này dành cho người thành lập mở công ty về kỹ thuật công nghệ
Điều kiện: là có bằng cử nhân cao đẳng, đại học trong nước (tốt nghiệp cao đẳng, đại học ở Hàn Quốc) hoặc bằng cử nhân đại học ở nước ngoài hoặc được trưởng ban ngành cơ quan hành chính trung ương liên quan tiến cử giới thiệu hoặc có quyền sở hữu trí tuệ người có kỹ năng tương tương thành lập công ty pháp nhân.

Visa này thời hạn lưu trú tối đa 2 năm/lần gia hạn.

Điều kiện chuyển đổi visa đầu tư Visa D8-1

-Đối tượng đầu tư là doanh nghiệp pháp nhân Hàn Quốc
-Vốn đầu tư từ một trăm triệu won trở lên. phải sở hữu từ 10% tổng số cổ phần trở lên (được thực thi tại mục 1 khoản 2 điều 2 luật xúc tiến đầu tư cho người nước ngoài) hoặc vừa sở hữu cổ phần pháp nhân vừa ký hợp đồng phái cử, bổ nhiệm, giám đốc điều hành (được thực thi tại mục 2 khoản 2 điều 2 luật xúc tiến đầu tư cho người nước ngoài).

**Lưu ý tiền vốn đầu tư của người đầu tư theo nguyên tắc phải đứng dưới tên của người đầu tư (nhưng ngoại trừ trường hợp vốn đầu tư chuyển vào dưới tên của bạn đời hay con cái ở tuổi vị thành niên cũng được chấp nhận).

Hồ sơ giấy tờ cần thiết bao gồm

  1. Tờ đơn đăng ký
  2. Hộ chiếu còn hiệu lực
  3. Thẻ chứng minh người nước ngoài
  4. 1 Ảnh khổ 35mm*45mm không quá 6 tháng kể từ ngày chụp
  5. Lệ phí 10man won
  6. Bản sao giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh 사업자등록증 사본
  7. Giấy chứng nhận toàn bộ thông tin đăng ký pháp nhân 법인등기사항전부증명서
  8. Bản chính bảng kê khai chi tiết tình hình biến động danh sách cổ đông 주주변동상황명세서 원본.
  9. Bản khai báo người nước ngoài đầu tư 인국인투자신고서 hoặc bản sao giấy chứng nhận doanh nghiệp đầu 투자기업등록증 사본.
  10. Trường hợp có hoạt động tạm trú phải có giấy phái cử đi công tác 파견명령서 (Giấy phải được công ty mẹ ở nước ngoài và chi nhánh của công ty mẹ ở nước thứ 3 cấp và ghi rõ thời gian công tác), giấy xác nhận hiện đang làm việc.
  11. Giấy tờ chứng minh chuyển vốn đầu tư :
    -Trường hợp xuất vốn đầu tư bằng tiền mặt thì lấy giấy 외화반출허가(신고)서 cấp phép (khai báo) xuất ngoại tệ từ ngân hàng cơ quan tài chính tiền tệ ở quốc gia của bản thân người đầu tư hay phía hải quan trực thuộc. Bản ghi chi tiết về nội dung góp vốn như giấy xác nhận chuyển khoản 송금확인서, giấy chứng nhận mua ngoại hối 외국환 매입증명서, tờ kê khai hải quan 세관신고서.
    -Trường hợp đầu tư bằng hiện vật: Bản sao giấy xác nhận xuất hiện vật, tài sản (cục trưởng cục hải quan cấp), bản sao bản chứng nhận nhập khẩu có tem chứng nhận kê khai hải quan.
  12. Giấy chứng nhận thực chất hoạt động kinh doanh (thực chất xuất nhập khẩu).
  13. Giấy chứng nhận địa chỉa lưu trú Bản hợp đồng thuê mua bất động sản.
    14.Giấy tờ chứng minh sự tồn tại địa điểm kinh doanh (hợp đồng thuê văn phòng, ảnh chụp mặt trước và bên trong văn phòng có hiện thị rõ bảng hiệu văn phòng
    ※ Đối với người có vốn đầu tư dưới 300 trăm triệu won cần nộp thêm những giấy tờ sau:
  • Bảng chi tiết nội dung sử dụng vốn ban đầu: biên lai mua hàng, phí nội thất văn phòng, bảng chi tiết nội dung nhận, rút tiền trong tài khoản ở ngân hàng trong nước.
  • Tài liệu chứng minh kinh nghiệm làm việc, kinh nghiệm kinh doanh theo lĩnh vực ngành nghề liên quan (Cán bộ tiếp nhận hồ sở sẽ yêu cầu trong trường hợp thấy cần thiết).

Điều kiện chuyển đổi visa đầu tư D8-2

  • Nắm giữ quyền sở hữu trí tuệ với công nghệ tiên tiến sau khi thành lập doanh nghiệp (bao gồm cả trường hợp chuẩn bị thành lập) được xác nhận và đánh giá là doanh nghiệp có kỹ thuật công nghệ cao.
    – Doanh nghiệp có tem đảm bảo chất lượng kỹ thuật và doanh nghệp công nghệ cao đang chuẩn bị đăng ký hoạt động.
  • Các cơ quan thực hiện xác nhận là là doanh nghiệp kỹ thuật công nghệ hoặc doanh nghiệp kỹ thuật công nghệ dự bị (chuẩn bị thành lập): 기술신용보증기금 Cơ quản đảm bảo độ tin cậy vốn đầu tư kỹ thuật, 중소기업진흥공단 Công đoàn chấn hưng doanh nghiệp vừa và nhỏ hoặc 한국벤처캐피탈협회 hiệp hội vốn đầu tư kỹ thuật công nghệ Hàn Quốc.
  • Cơ quan đánh giá: 기술신용보증기금 Cơ quản đảm bảo độ tin cậy vốn đầu tư kỹ thuật hoặc 중소기업진흥공단 Công đoàn chấn hưng doanh nghiệp vừa và nhỏ.

Hồ sơ giấy tờ cần thiết

  1. Tờ đơn đăng ký
  1. Hộ chiếu còn hiệu lực
  2. Thẻ chứng minh người nước ngoài
  3. 1 Ảnh khổ 35mm*45mm không quá 6 tháng kể từ ngày chụp
  4. Lệ phí 10man won
  5. Bản sao giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh 사업자등록증 사본
  6. Giấy chứng nhận toàn bộ thông tin đăng ký pháp nhân 법인등기사항전부증명서
  7. Tài liệu liên quan chứng mình là doanh nghiệp kỹ thuật công nghệ: Giấy xác nhận doanh nghiệp kỹ thuật công nghệ hoặc giấy xác nhận là công ty hoạt động mảng kỹ thuật công nghệ dự bị.
  8. Tài liệu chứng minh nắm giữ quyền sở hữu trí tuệ, kỹ thuật công nghệ tiên tiến như:bản sao bằng sáng chế, bản đăng ký ý tưởng thực tiễn, mẫu thiết kế được được đăng ký, giấy đăng ký thương hiệu do cục sở hữu trí tuệ Hàn Quốc cấp, Giấy đăng ký quyền tác giả do Ủy ban hội đồng quyền sáng chế Hàn Quốc cấp.
  9. Giấy tờ chứng minh địa chỉ lưu trú: bản hợp đồng thuê mua nhà.
  10. Hợp đồng thuê văn phòng.
  11. Tài liệu chứng minh hoạt động kinh doanh thực tế (nội dung chi tiết về xuát nhập khẩu).

Điều kiện chuyển đổi visa đầu tư D8-3

Đối tượng đầu tư là doanh nghiệp tư nhân của người Hàn điều hành

  • Tiền vốn đầu tư từ 100 triệu won trở lên phải sở hữu từ 10% tổng số cổ phần trở lên (được thực thi tại mục 1 khoản 2 điều 2 luật xúc tiến đầu tư cho người nước ngoài) trong bảng đăng ký kinh doanh phải ghi rõ 공동대표 – đồng đại diện (cùng sáng lập có vai trò trách nhiệm như nhau, Công ty 2 giám đốc).

** Lưu ý tiền vốn đầu tư của người đầu tư theo nguyên tắc phải đứng dưới tên của người đầu tư (nhưng ngoại trừ trường hợp vốn đầu tư chuyển vào dưới tên của bạn đời hay con cái ở tuổi vị thành niên cũng được chấp nhận).

  • Người Hàn cùng kinh doanh phải có vốn đầu tư từ 100 triệu trở lên

Thủ tục hồ sơ:

  1. Tờ đơn đăng ký
  1. Hộ chiếu còn hiệu lực
  2. Thẻ chứng minh người nước ngoài.
  3. 1 Ảnh khổ 35mm*45mm không quá 6 tháng kể từ ngày chụp.
  4. Lệ phí 10man won.
  5. Bản sao giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hiển thị rõ nội dung tên 2 người đồng sáng lập, bản chính hợp đồng cùng hoạt kinh doanh giữa 2 bên.
  6. Bản khai báo người nước ngoài đầu tư 인국인투자신고서hoặc bản sao giấy chứng nhận doanh nghiệp đầu 투자기업등록증 사본.
  7. Bản sao chứng minh nội dung sử dụng vốn đầu tư của người Hàn đồng sáng lập.
  8. Trường hợp có hoạt động tạm trú phải có giấy phái cử đi công tác 파견명령서 (Giấy phải được công ty mẹ ở nước ngoài và chi nhánh của công ty mẹ ở nước thứ 3 cấp và ghi rõ thời gian công tác), giấy xác nhận hiện đang làm việc.
  9. Giấy tờ chứng minh chuyển vốn đầu tư:
  • Trường hợp xuất vốn đầu tư bằng tiền mặt thì lấy giấy 외화반출허가(신고)서 cấp phép (khai báo) xuất ngoại tệ từ ngân hàng cơ quan tài chính tiền tệ ở quốc gia của bản thân người đầu tư hay phía hải quan trực thuộc. Bản ghi chi tiết về nội dung góp vốn như giấy xác nhận chuyển khoản 송금확인서, giấy chứng nhận mua ngoại hối 외국환 매입증명서, tờ kê khai hải quan 세관신고서.
    -Trường hợp đầu tư bằng hiện vật : Bản sao giấy xác nhận xuất hiện vật, tài sản (cục trưởng cục hải quan cấp), bản sao bản chứng nhận nhập khẩu có tem chứng nhận kê khai hải quan.
  1. Giấy chứng nhận thực chất hoạt động kinh doanh (thực chất xuất nhập khẩu).
  2. Giấy chứng nhận địa chỉa lưu trú Bản hợp đồng thuê mua bất động sản.
  3. Giấy tờ chứng minh sự tồn tại địa điểm kinh doanh(hợp đồng thuê văn phòng, ảnh chụp mắt trước và bên trong văn phòng có hiện thị rõ bảng hiệu văn phòng.
    ※ Đối với người có vốn đầu tư dưới 300 trăm triệu won cần nộp thêm những giấy tờ sau:
  • Bảng chi tiết nội dung sử dụng vốn ban đầu: biên lai mua hàng, phí nội thất văn phòng, bảng chi tiết nội dung nhận, rút tiền trong tài khoản ở ngân hàng trong nước.
  • Tài liệu chứng minh kinh nghiệm làm việc, kinh nghiệm kinh doanh theo lĩnh vực ngành nghề liên quan (Cán bộ tiếp nhận hồ sở sẽ yêu cầu trong trường hợp thấy cần thiết).

Điều kiện chuyển đổi visa đầu tư D8-4

Người có bằng cử nhân cao đẳng, đại học trong nước (tốt nghiệp cao đẳng , đại học ở Hàn Quốc) hoặc bằng cử nhân đại học ở nước ngoài hoặc được trưởng ban ngành cơ quan hành chính trung ương liên quan tiến cử giới thiệu
※ Chỉ công nhận trường hợp đã có học vị, không chấp nhận những người dự nhận bằng học vị.

  • Theo chế độ tính điểm với tổng điểm 448 điểm phải đạt số điểm từ 80 điểm trở lên. Ở hạng mục bắt buộc nhất thiết phải đạt được từ 1 điều kiện trở lên.
    ※ Người tham gia chương trình K-startup khởi nghiệp Hàn Quốc không áp dụng chế độ tính điểm.
  • Thành lập, đăng ký tư cách pháp nhân và hoàn thành thủ tục đăng ký kinh doanh.
    ※ Tư cách pháp nhân phải đăng ký hoàn toàn mới không tính tư cách pháp nhân đã sẵn rồi chuyển giao.
    ※ Về quyền sở hữu trí tuệ tư cách: bản thân đạt được số điểm theo hạng mục bắt buộc và lĩnh vực pháp nhân liên quan hoặc lĩnh vực công nghệ kỹ thuật đăng ký pháp nhân khi tham gia chương trình khởi nghiệp với thử thách lớn.

Thủ tục hồ sơ:

  1. Tờ đơn đăng ký
  2. Hộ chiếu còn hiệu lực.
  3. Thẻ chứng minh người nước ngoài.
  4. Một Ảnh khổ 35mm*45mm không quá 6 tháng kể từ ngày chụp.
  5. Lệ phí 10man won.
  6. Bản sao giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh 사업자등록증 사본.
  7. Giấy chứng nhận toàn bộ thông tin đăng ký pháp nhân 법인등기사항전부증명서.
  8. Bản sao chứng minh bằng học vị hoặc giấy giới thiệu tiến cử của trưởng cơ quan hành chính trung ương liên quan.
  9. Tài liệu chứng minh hạng mục theo mục tính điểm: bản sao bằng sáng chế , bản đăng ký ý tưởng thực tiễn, mẫu thiết kế được được đăng ký do cục sở hữu trí tuệ Hàn Quốc cấp.
  • Xác nhận và kiểm tra thông tin quyền sở hữu trí tuệ tại trang web 특허정보넷 키프리스 http://www.kipris.or.kr/khome/main.jsp
    nộp giấy chứng nhận đã chứng thực đã đăng ký quyền sở hữu trí tuệ 특허출원사실증명서 Trưởng ban cục sở hữu trí tuệ cấp.
  • Thông qua bộ máy hỗ trợ khởi nghiệp OASIS của trung tâm khở nghiệp toàn cầu do bộ quốc phòng chỉ định có thể kiểm tra xác nhận Tài liệu chứng nhận hoàn thành khóa đào tạo, chứng nhận khen thưởng, được tuyển chọn.
  • Giấy tờ chứng minh hạng mục điểm số khác.
  1. Giấy tờ chứng minh địa chỉ lưu trú: bản hợp đồng thuê mua nhà
  2. Hợp đồng thuê văn phòng
  3. Tài liệu chứng minh hoạt động kinh doanh thực tế ( nội dung chi tiết về xuát nhập khẩu).
    ※ Người tham gia chương trình K-startup 그랜드챌린지 (khởi nghiệp Korea với thử thách lớn) cần nộp giấy tờ sau: giấy đăng ký, hộ chiếu, ảnh 35mm*45mm, giấy tờ chứng minh địa chỉ lưu trú, Bản sao giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh 사업자등록증 사본, Giấy chứng nhận toàn bộ thông tin đăng ký pháp nhân 법인등기사항전부증명서, giấy xác nhận tham gia chương trình K-startup 그랜드챌린지. giấy tiến cử của trưởng bộ chấn hưng doanh nghiệp kỹ thuật công nghệ có quy mô vừa và nhỏ.
    ● Trừ những trường hợp được cấp phép chuyển đổi những trường hợp bị từ chối chuyển đổi tư cách visa lưu trú: Phải xuất cảnh rồi xin visa.
    ● Theo nguyên tắc những trường hợp không đủ tiêu chuẩn chuyển đổi visa sang visa D-8 sẽ không được cấp phép chuyển đổi. Nhưng trường hợp có lý do đặc biệt được công nhận đầu tư mang tính chất chân thực chân chính (như vốn đầu tư cao từ 300 trăm triệu won trở lên hoặc có thành tích về đầu tư mang tính tương đối. Ví dụ trường hợp được giám đốc phòng quản lý xuất nhập cảnh trực thuộc chấp thuận cấp phép sau khi kiểm duyệt chi tiết) trường hợp có vốn đầu tư dưới 300 triệu không được cấp phép thì xuất cảnh và xin visa rồi nhập cảnh.

IV. HỎI – ĐÁP VISA D8 HÀN QUỐC 

Những ai có thể đổi sang visa đầu tư D8 Hàn Quốc? 

Tất cả mọi người đều có thể chuyển sang visa đầu tư D8 nếu muốn đầu tư vào các doanh nghiệp tại Hàn Quốc, bao gồm cả những người sống ở Việt Nam chưa từng đến Hàn Quốc hoặc địa phương trong Hàn Quốc như D4, D2, E9, E7, C3, F3, F1. Điều kiện cần là có tối thiểu 100 triệu won vốn điều lệ để kinh doanh như mở nhà hàng, siêu thị, công ty vận chuyển hoặc cửa hàng vận chuyển,…

Tôi đã từng HBP tại Hàn Quốc về đợt ân xá giờ có thể đầu tư D8 không? 

Có thể, cao trường hợp cư trú BHP có  thể đầu tư D8 nhưng  tỷ lệ trượt visa cao 80%.

Visa G1 đang sống tại  Hàn Quốc có thể đầu tư đổi sang visa D8 không? 

Tùy theo lý do trước khi chuyển đổi sang G1 là gì? Và khi đầu tư bạn phải về Việt Nam  xin visa đầu tư lại từ đầu. Nhưng trước khi về VN sẽ mở Tài khoản đầu tư, thành lập công ty pháp nhân ,… tại Hàn.

Visa D8 Hàn Quốc có thể đổi sang visa nào được? 

Có thể chuyển từ visa D8 sang visa khác như Visa F2 (sau 1 năm có visa D8) hoặc Visa F5 (sau 5 năm có visa D8).

Là du học sinh Hàn Quốc có visa D2 thì có đổi sang D8 được không?

Có thể đổi được nhưng du học sinh phải tốt nghiệp xong và về Việt Nam làm hồ sơ xin visa đầu tư lại từ đầu. Nhưng trước khi về VN sẽ mở Tài khoản đầu tư, thành lập công ty pháp nhân,… tại Hàn.

 

TRUNG TÂM TƯ VẤN PHÁP LÝ- VISA HÀN VIỆT

 Địa chỉ: 인천 부평구 부평동 126-10 부평역지하상가 D62

 Hotline: 010.6775.1366

 Email: naharu.kr@gmail.com

 Website: https://trungtamluatquoctehanviet.com