공익사업투자비자 제도는 외국인이 국내에 15억원 이상을 투자하면 외국인과 동반가족에게 F-2 거주비자를 부여하고, F-2체류자격으로 5년 이상 투자유지시 F-5비자(영주권)체류자격으로 변경해주는 제도입니다.
Visa đầu tư công ích F-2
Hệ thống visa đầu tư công ích chính phủ – thị thực cư trú F-2 cho người nước ngoài và gia đình
Khi người nước ngoài đầu tư hơn 1,5 tỷ won ( ~30 tỷ vnd) và nếu khoản đầu tư được duy trì trong hơn 5 năm với tư cách F-2, sẽ được chuyển đổi sang visa F5 – Visa định cư vĩnh viễn (thẻ vĩnh trú).
투자자금에 따른 공익사업투자비자의 종류
Các loại thị thực đầu tư kinh doanh công tùy theo quỹ đầu tư
1. F-2 공익사업투자이민비자 – 15억원 이상
(1) 15억원을 예치해야합니다. (5년 이내 출금시 F-2비자 취소됨)
(2) 배우자 및 미혼 자녀에게도 F-2 비자가 발급 됩니다.
(3) 공익투자를 받은 후 부모 초청 가능합니다.
(4) 5년 후 F-5비자(영주권)을 받으면 15억원을 인출할 수 있습니다.
(5) 해외에 거주하더라도 1년중 하루만 한국에 체류하면 F-2자격을 유지할 수 있습니다.
(6) 공익투자 발급을 받으면 3년의 체류기간이 주어집니다.
1. Visa nhập cư đầu tư công ích F-2 – 1,5 tỷ KRW trở lên
(1) Bạn phải đặt cọc 1,5 tỷ won. (visa F-2 sẽ bị hủy nếu rút tiền trước trong vòng 5 năm)
(2) Visa F-2 cũng được cấp cho vợ/chồng và con chưa lập gia đình.
(3) Phụ huynh có thể được mời sau khi nhận được đầu tư công.
(4) Khi bạn nhận được visa F-5 (thường trú) sau 5 năm, bạn có thể rút 1,5 tỷ won.
(5) Ngay cả khi bạn sống ở nước ngoài, bạn vẫn có thể duy trì tư cách F-2 của mình bằng cách ở lại Hàn Quốc chỉ một ngày trong năm.
(6) Khi bạn đầu tư công ích , bạn sẽ được cấp thị thực thời gian lưu trú là 3 năm.
2. F-2 공익사업(은퇴)투자이민비자 – 3억원 이상 (법개정으로 폐지)
(1) 투자자 본인이 55세이상이면 3억만 투자 하면 됩니다.
(2) 배우자 및 미혼 자녀에게도 F-2 비자가 발급 됩니다.
(3) 공익투자를 받은 후 부모 초청 가능합니다.
(4) 5년 후 F-5(영주권)을 받으면 3억원을 인출할 수 있습니다.
(5) 해외에 거주하더라도 1년중 하루만 한국에 체류하면 F-2자격을 유지할 수 있습니다.
(6) 공익투자 발급을 받으면 3년의 체류기간이 주어집니다.
(7) 비자 신청 시 3억원의 투자금 이외에 한국내 또는 해외에 3억원 이상의 자산을 보유하고 있다는 것을 입증해야 합니다. (본인과 배우자 합산 가능)
(8) 5년 후 영주권으로 변경할 때, 한국 내 자산 3억원 이상을 보유하고 있다는 것을 입증해야 합니다.
2. Visa đầu tư công ích F-2 (nghỉ hưu) – 300 triệu KRW trở lên (bị bãi bỏ do sửa đổi luật)
(1) Nếu nhà đầu tư trên 55 tuổi thì chỉ cần đầu tư 300 triệu won (~ 6 tỷ vnd)
(2) Visa F-2 cũng được cấp cho vợ/chồng và con chưa lập gia đình.
(3) Phụ huynh có thể được mời sau khi nhận được đầu tư công.
(4) Nếu bạn nhận được F-5 (thường trú) sau 5 năm, bạn có thể rút 300 triệu won.
(5) Ngay cả khi bạn sống ở nước ngoài, bạn vẫn có thể duy trì tư cách F-2 của mình bằng cách ở lại Hàn Quốc chỉ một ngày trong năm.
(6) Khi bạn đầu tư công ích , bạn sẽ được cấp thị thực thời gian lưu trú là 3 năm.
(7) Khi nộp đơn xin visa, bạn phải chứng minh mình sở hữu tài sản trị giá hơn 300 triệu won ở Hàn Quốc hoặc ở nước ngoài ngoài khoản đầu tư 300 triệu won. (Bạn và vợ/chồng có thể kết hợp)
(8) Khi chuyển sang thường trú sau 5 năm, bạn phải chứng minh mình sở hữu tài sản trị giá hơn 300 triệu won tại Hàn Quốc.
3. F-5 공익사업투자이민비자 – 30억원 이상
(1) 공익사업투자펀드에 30억원을 예치하면 영주권을 부여받을 수 있습니다.
(5년 이내 출금시 F-5비자 취소됨)
(2) 배우자 및 미혼 자녀에게도 F-5 영주권 발급 됩니다.
(3) 공익투자를 받은 후 부모 초청 가능합니다.
(4) 5년 후 30억원을 인출할 수 있습니다.
(5) 해외에 거주하더라도 2년중 하루만 한국에 체류하면 F-5자격을 유지할 수 있습니다.
(6) 영주권 발급을 위해 해외범죄경력증명서를 제출해야 합니다.
3. Visa nhập cư đầu tư công ích F-5 – 3 tỷ KRW trở lên (~ 60 tỷ vnd)
(1) Bạn có thể được cấp quyền thường trú bằng cách gửi 3 tỷ won vào quỹ đầu tư dịch vụ công.
(visa F-5 sẽ bị hủy nếu rút tiền trong vòng 5 năm)
(2) Thẻ thường trú F-5 cũng được cấp cho vợ/chồng và con chưa lập gia đình.
(3) Phụ huynh có thể được mời sau khi nhận được đầu tư công.
(4) 3 tỷ won có thể rút sau 5 năm.
(5) Ngay cả khi bạn sống ở nước ngoài, bạn vẫn có thể duy trì tư cách F-5 của mình bằng cách ở lại Hàn Quốc chỉ một ngày trong hai năm.
(6) Bạn phải nộp giấy chứng nhận lý lịch tư pháp nước ngoài để được cấp thẻ xanh.
공익사업투자비자의 혜택
1. 비자를 신청할 때 한국어시험 면제, 소득증명이 불필요합니다.
2. 자유롭게 입출국이 가능합니다.
3. 사업, 취업, 학업활동에 제한을 받지 않습니다.
4. 배우자 및 미혼 자녀에게도 동반비자를 부여합니다.
5. 한국에 6개월 이상 체류시에는 건강보험에 가입할 수 있습니다
Lợi ích của thị thực đầu tư kinh doanh công cộng
1. Khi nộp đơn xin visa , sẽ được miễn kiểm tra tiếng Hàn và chứng minh thu nhập.
2. Bạn có thể tự do ra vào đất nước.
3. Không có hạn chế nào đối với hoạt động kinh doanh, việc làm hoặc học tập.
4. Visa F2/ F5 cũng được cấp cho vợ, chồng và con chưa lập gia đình.
5. Nếu bạn ở Hàn Quốc trên 6 tháng thì có thể đăng ký bảo hiểm y tế.
공익사업투자비자 진행 절차
1. 해외에서 투자금을 준비하고 입국
2. 출입국사무소에서 사전심사
3. 한국 투자계좌 개설 및 투자금 송금
4. 출입국 사무소에서 비자 신청
5. 비자 승인 후 출국 가능
6. 외국인 등록증 및 투자유치확인서 해외우편으로 발송
7. 한국 입국 후 1주~2주 정도 시간이 소요됨
Quy trình cấp thị thực đầu tư dự án công
1. Chuẩn bị vốn đầu tư từ nước ngoài và nhập cảnh
2. Thẩm định tại văn phòng cục xuất nhập cảnh
3. Mở tài khoản đầu tư Hàn Quốc và chuyển khoản đầu tư
4. Xin thị thực tại văn phòng cục xuất nhập cảnh
5. Có thể xuất cảnh ngay sau khi visa được phê duyệt
6. Thẻ đăng ký người nước ngoài và xác nhận đầu tư được gửi Bưu Điện.
7. Mất khoảng 1 đến 2 tuần sau khi vào Hàn Quốc.
(LƯU Ý: Bất hợp pháp không thể đầu tư những chương trình này. Các bạn nên tìm hiểu kỹ trước khi đầu tư
Đặc biệt nếu đầu tư trên 100 triệu won để nhận Visa F1 : Thì mỗi năm phải đầu tư liên tục trên 100 triệu won trong vòng 5 năm đầu tư đủ số tiền quy định các bạn mới có thể chuyển đổi sang visa F2)
TRUNG TÂM TƯ VẤN PHÁP LÝ- VISA HÀN VIỆT
Địa chỉ: 인천 부평구 부평동 126-10 부평역지하상가 D62
Hotline: 010.6775.1366
Email: naharu.kr@gmail.com