Visa D8 Hàn Quốclà loại visa được cung cấp cho các nhà đầu tư nước ngoài mong muốn thực hiện hoạt động kinh doanh và lưu trú lâu dài tại đất nước này. Khác với visa du lịch, thị thực này chỉ dành các nhà quản lý được chỉ định của các công ty địa phương, giám đốc điều hành, nhà quản lý cấp cao hoặc chuyên gia có kỹ năng chuyên môn sang Hàn Quốc làm việc. Để được cấp thị thực này, những người này phải đáp ứng các yêu cầu nghiêm ngặt phù hợp với chính sách nhập cư của Hàn Quốc, bao gồm thành lập doanh nghiệp tại địa phương hoặc đầu tư vào các doanh nghiệp khác.
Thành lập doanh nghiệp tại Hàn Quốc
Thành lập doanh nghiệp tại Hàn Quốc
Hàn Quốc đã trở thành một trong những ngôi sao nổi bật nhất Đông Á trong thế kỷ 21. Theo đó, nhiều doanh nghiệp muốn mở rộng sang quốc gia này. Tuy nhiên, hầu hết họ đều không quen với cách thành lập doanh nghiệp tại Hàn Quốc.
THÀNH LẬP CÔNG TY ĐỊA PHƯƠNG/CÔNG TY FDI TẠI HÀN QUỐC
Thành lập công ty địa phương/Công ty có vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài (FDI) có nghĩa là đăng ký thành lập một công ty địa phương nhưng vì quyền sở hữu là của một cá nhân nước ngoài hoặc các doanh nghiệp nước ngoài, nó được phân loại là Công ty có vốn đầu tư nước ngoài (Công ty đầu tư trực tiếp nước ngoài/FDI).
Do quá trình hội nhập và mục tiêu của chính phủ Hàn Quốc là thu hút các nhà đầu tư nước ngoài vào đất nước của họ, các công ty FDI tại Hàn Quốc sẽ có được những lợi ích nhất định lớn hơn so với các công ty trong nước. Theo đó, bây giờ là thời điểm thích hợp để đầu tư hoặc thành lập doanh nghiệp tại Hàn Quốc.
Tóm lại, Công ty FDI có thể được thành lập theo một trong các loại hình kinh doanh sau:
- Công ty Cổ phần (tiếng Hàn: “주식회사”): Công ty Cổ phần là loại hình công ty được sử dụng phổ biến nhất ở Hàn Quốc, cũng dành cho các công ty FDI vì quy mô hoạt động lớn và dễ dàng mở rộng kinh doanh từ nguồn vốn chủ sở hữu. Thông thường, một công ty được đăng ký theo biểu mẫu này kết thúc bằng Corp./Ltd/Co., Ltd.
- Công ty trách nhiệm hữu hạn tư nhân (tiếng Hàn: “유한회사”): Công ty trách nhiệm hữu hạn tư nhân được giới hạn tối đa 50 cổ đông và đóng cửa đối với công chúng. Mặc dù có một số khác biệt lớn, loại hình công ty này đôi khi được gọi là LLC. Thông thường, một công ty đăng ký theo hình thức này có đuôi là từ Pte Ltd.
- Công ty trách nhiệm hữu hạn (tiếng Hàn: “유한책임회사”): Công ty trách nhiệm hữu hạn khá tương đồng với công ty LLC ở Hoa Kỳ. Gần như không được nhưng đôi khi, một LLC cũng có thể được giao dịch công khai.
- Công ty Hợp danh (tiếng Hàn: “합명회사”): Công ty Hợp danh yêu cầu hai hoặc nhiều thành viên hợp danh chịu trách nhiệm vô hạn. Đây là hình thức quan hệ đối tác cơ bản theo thông luật và trong hầu hết các trường hợp, nó phải được tạo ra bằng sự thỏa thuận, bằng chứng về sự tồn tại.
- Công ty hợp danh hữu hạn (tiếng Hàn: “합자회사”): Công ty hợp danh hữu hạn khác với Công ty hợp danh chung. Cụ thể, trong loại hình công ty này, một số thành viên hợp danh có thể duy trì trách nhiệm hữu hạn.
- Hợp danh trách nhiệm hữu hạn (trong tiếng Hàn: “합자조합”): Hợp danh trách nhiệm hữu hạn tương tự như Công ty hợp danh hữu hạn nhưng pháp nhân của nó không tách biệt với các thành viên.
Việc thành lập chi nhánh tại Seoul, Hàn Quốc yêu cầu doanh nghiệp phải đầu tư số vốn góp tối thiểu tương đương 100.000 USD (Một trăm nghìn đô la Mỹ). Theo đó, để đáp ứng điều kiện chuyển vốn đầu tư ra nước ngoài, doanh nghiệp phải thực hiện thủ tục đăng ký đầu tư ra nước ngoài với Bộ Kế hoạch và Đầu tư tại Việt Nam.
Thời gian hoàn thành thủ tục đăng ký đầu tư ra nước ngoài theo quy định của pháp luật Việt Nam là 45 ngày làm việc kể từ ngày nộp đủ hồ sơ tại cơ quan nhà nước có thẩm quyền. Trên thực tế, thời gian này có thể bị kéo dài vì cơ quan nhà nước có thẩm quyền cần nhiều thời gian để đánh giá năng lực đầu tư của các doanh nghiệp.
THÀNH LẬP CHI NHÁNH/VĂN PHÒNG ĐẠI DIỆN TẠI HÀN QUỐC
Theo quy định của pháp luật Hàn Quốc, để thành lập Chi nhánh/Văn phòng đại diện tại Hàn Quốc, doanh nghiệp phải thực hiện thủ tục đăng ký kinh doanh. Vốn góp tối thiểu để đăng ký kinh doanh chi nhánh tại Hàn Quốc là 100.000 USD (Một trăm nghìn đô la). Thời gian dự kiến hoàn thành việc thành lập chi nhánh tại Hàn Quốc là 12 ngày làm việc kể từ ngày nộp đủ hồ sơ tại cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
Sau khi hoàn thành thủ tục thành lập chi nhánh, văn phòng đại diện ở nước ngoài, doanh nghiệp có trách nhiệm cập nhật việc thành lập chi nhánh ở nước ngoài vào đăng ký kinh doanh của mình. Thời hạn hoàn thành thủ tục cập nhật thành lập chi nhánh ở nước ngoài vào đăng ký kinh doanh là 05 ngày làm việc kể từ ngày nộp đủ hồ sơ đến cơ quan có thẩm quyền.
THÀNH LẬP VĂN PHÒNG LIÊN LẠC TẠI HÀN QUỐC
Giống như văn phòng chi nhánh, hình thức kinh doanh này cũng được coi là doanh nghiệp nước ngoài. Tuy nhiên, không giống như văn phòng chi nhánh, Văn phòng liên lạc chỉ có thể thực hiện các hoạt động phi bán hàng như R&D, phát triển kinh doanh, nghiên cứu thị trường, quảng cáo,… thay mặt cho công ty nước ngoài.
II. TƯ VẤN THÀNH LẬP DOANH NGHIỆP TẠI HÀN QUỐC
- Thủ tục thành lập doanh nghiệp cá nhân (개인사업)
- Thủ tục thành lập doanh nghiệp pháp nhân(법인사업)
Bạn đang có dự định phát triển công việc kinh doanh tại Hàn Quốc nhưng bạn chưa biết mình cần những gì để chính phủ Hàn Quốc cấp phép. Đừng quá lo lắng, bạn chỉ cần có visa D8 Hàn Quốc là có thể kinh doanh tại Hàn Quốc.
THÀNH LẬP CÔNG TY/ DOANH NGHIỆP/ NHÀ HÀNG tại HÀN QUỐC có KHÓ không?
Tại” TRUNG TÂM KHỞI NGHIỆP QUỐC GIA HÀN VIỆT” Bạn sẽ được hiểu rõ về dạng visa này. Để tiết kiệm thời gian Trung Tâm hỗ trợ từ A~Z cho bạn khi bạn cần.
III. VISA D8 HÀN QUỐC LÀ GÌ?
Là loại visa lưu trú dài hạn tại Hàn Quốc với hình thức thành lập công ty hoặc đầu tư cổ phần vào công ty cổ phần ở Hàn Quốc.
Visa D8 được chia làm 4 loại theo từng loại hình và đối tượng sau:
IV. Đối tượng được cấp visa D8 Hàn Quốc
Để được cấp visa D8 Hàn Quốc, đương đơn phải là một trong các đối tượng sau đây:
- Người đang làm việc tại một công ty đầu tư vào Hàn Quốc.
- Người có đầu tư góp vốn vào doanh nghiệp có sẵn tại Hàn Quốc.
- Người đã thành lập một công ty liên doanh tại Hàn quốc, với dịch vụ là công nghệ tiên tiến và có giấy chứng nhận liên doanh hoặc công nghệ đó đã được chứng nhận là công nghệ tiên tiến
- Người có bằng cử nhân trở lên và là người thành lập ra công ty, có quyền sở hữu trí tuệ hoặc tương đương.
V. CÁC LOẠI VISA D8 HÀN QUỐC
D8-1
Visa này dành cho người nước ngoài đầu tư thành lập công ty pháp nhân (법인) tại Hàn Quốc. Trong lĩnh vực điều hành quản lý, quản lý, sản xuất, kỹ thuật nhất thiết phải là nhân lực có chuyên môn theo luật xúc tiến cho người nước ngoài đầu tư (về yêu cầu trình độ chuyên môn ngoại trừ trường hợp tuyển dụng người trong nước)
Visa này có thời hạn lưu trú tối đa 5 năm/ lần gia hạn.
D8-2
Visa này dành cho người thành lập công ty dựa trên quyền sở hữu trí tuệ công nghệ tiên tiến được xác nhận và đánh giá là doanh nghiệp công nghệ , kỹ thuật cao.
Visa này có thời hạn lưu trú tối đa 2 năm/ lần gia hạn
D8-3
Visa này dành cho người nước ngoài đầu tư vào công ty tư nhân (개인) do người Hàn điều hành. Người làm trong lĩnh vực điều hành, quản lý, sản xuất, kỹ thuật nhất thiết phải là nhân lực có trình độ chuyên môn. (về yêu cầu trình độ chuyên môn ngoại trừ trường hợp tuyển dụng người trong nước).
Visa này có thời hạn lưu trú tối đa 5 năm/lần gia hạn.
D8-4
Visa này dành cho người thành lập mở công ty về kỹ thuật công nghệ
Điều kiện: là có bằng cử nhân cao đẳng, đại học trong nước (tốt nghiệp cao đẳng, đại học ở Hàn Quốc) hoặc bằng cử nhân đại học ở nước ngoài hoặc được trưởng ban ngành cơ quan hành chính trung ương liên quan tiến cử giới thiệu hoặc có quyền sở hữu trí tuệ người có kỹ năng tương tương thành lập công ty pháp nhân.
Visa này thời hạn lưu trú tối đa 2 năm/lần gia hạn.
Điều kiện chuyển đổi visa đầu tư D8-1
-Đối tượng đầu tư là doanh nghiệp pháp nhân Hàn Quốc
-Vốn đầu tư từ một trăm triệu won trở lên. phải sở hữu từ 10% tổng số cổ phần trở lên (được thực thi tại mục 1 khoản 2 điều 2 luật xúc tiến đầu tư cho người nước ngoài) hoặc vừa sở hữu cổ phần pháp nhân vừa ký hợp đồng phái cử, bổ nhiệm, giám đốc điều hành (được thực thi tại mục 2 khoản 2 điều 2 luật xúc tiến đầu tư cho người nước ngoài).
**Lưu ý tiền vốn đầu tư của người đầu tư theo nguyên tắc phải đứng dưới tên của người đầu tư (nhưng ngoại trừ trường hợp vốn đầu tư chuyển vào dưới tên của bạn đời hay con cái ở tuổi vị thành niên cũng được chấp nhận).
Hồ sơ giấy tờ cần thiết bao gồm
- Tờ đơn đăng ký
- Hộ chiếu còn hiệu lực
- Thẻ chứng minh người nước ngoài
- 1 Ảnh khổ 35mm*45mm không quá 6 tháng kể từ ngày chụp
- Lệ phí 10man won
- Bản sao giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh 사업자등록증 사본
- Giấy chứng nhận toàn bộ thông tin đăng ký pháp nhân 법인등기사항전부증명서
- Bản chính bảng kê khai chi tiết tình hình biến động danh sách cổ đông 주주변동상황명세서 원본.
- Bản khai báo người nước ngoài đầu tư 인국인투자신고서 hoặc bản sao giấy chứng nhận doanh nghiệp đầu 투자기업등록증 사본.
- Trường hợp có hoạt động tạm trú phải có giấy phái cử đi công tác 파견명령서 (Giấy phải được công ty mẹ ở nước ngoài và chi nhánh của công ty mẹ ở nước thứ 3 cấp và ghi rõ thời gian công tác), giấy xác nhận hiện đang làm việc.
- Giấy tờ chứng minh chuyển vốn đầu tư :
-Trường hợp xuất vốn đầu tư bằng tiền mặt thì lấy giấy 외화반출허가(신고)서 cấp phép (khai báo) xuất ngoại tệ từ ngân hàng cơ quan tài chính tiền tệ ở quốc gia của bản thân người đầu tư hay phía hải quan trực thuộc. Bản ghi chi tiết về nội dung góp vốn như giấy xác nhận chuyển khoản 송금확인서, giấy chứng nhận mua ngoại hối 외국환 매입증명서, tờ kê khai hải quan 세관신고서.
-Trường hợp đầu tư bằng hiện vật: Bản sao giấy xác nhận xuất hiện vật, tài sản (cục trưởng cục hải quan cấp), bản sao bản chứng nhận nhập khẩu có tem chứng nhận kê khai hải quan. - Giấy chứng nhận thực chất hoạt động kinh doanh (thực chất xuất nhập khẩu).
- Giấy chứng nhận địa chỉa lưu trú Bản hợp đồng thuê mua bất động sản.
14.Giấy tờ chứng minh sự tồn tại địa điểm kinh doanh (hợp đồng thuê văn phòng, ảnh chụp mặt trước và bên trong văn phòng có hiện thị rõ bảng hiệu văn phòng
※ Đối với người có vốn đầu tư dưới 300 trăm triệu won cần nộp thêm những giấy tờ sau:
- Bảng chi tiết nội dung sử dụng vốn ban đầu: biên lai mua hàng, phí nội thất văn phòng, bảng chi tiết nội dung nhận, rút tiền trong tài khoản ở ngân hàng trong nước.
- Tài liệu chứng minh kinh nghiệm làm việc, kinh nghiệm kinh doanh theo lĩnh vực ngành nghề liên quan (Cán bộ tiếp nhận hồ sở sẽ yêu cầu trong trường hợp thấy cần thiết).
Điều kiện chuyển đổi visa đầu tư D8-2
- Nắm giữ quyền sở hữu trí tuệ với công nghệ tiên tiến sau khi thành lập doanh nghiệp (bao gồm cả trường hợp chuẩn bị thành lập) được xác nhận và đánh giá là doanh nghiệp có kỹ thuật công nghệ cao.
– Doanh nghiệp có tem đảm bảo chất lượng kỹ thuật và doanh nghệp công nghệ cao đang chuẩn bị đăng ký hoạt động.
- Các cơ quan thực hiện xác nhận là là doanh nghiệp kỹ thuật công nghệ hoặc doanh nghiệp kỹ thuật công nghệ dự bị (chuẩn bị thành lập): 기술신용보증기금 Cơ quản đảm bảo độ tin cậy vốn đầu tư kỹ thuật, 중소기업진흥공단 Công đoàn chấn hưng doanh nghiệp vừa và nhỏ hoặc 한국벤처캐피탈협회 hiệp hội vốn đầu tư kỹ thuật công nghệ Hàn Quốc.
- Cơ quan đánh giá: 기술신용보증기금 Cơ quản đảm bảo độ tin cậy vốn đầu tư kỹ thuật hoặc 중소기업진흥공단 Công đoàn chấn hưng doanh nghiệp vừa và nhỏ.
Hồ sơ giấy tờ cần thiết
- Tờ đơn đăng ký
- Hộ chiếu còn hiệu lực
- Thẻ chứng minh người nước ngoài
- 1 Ảnh khổ 35mm*45mm không quá 6 tháng kể từ ngày chụp
- Lệ phí 10man won
- Bản sao giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh 사업자등록증 사본
- Giấy chứng nhận toàn bộ thông tin đăng ký pháp nhân 법인등기사항전부증명서
- Tài liệu liên quan chứng mình là doanh nghiệp kỹ thuật công nghệ: Giấy xác nhận doanh nghiệp kỹ thuật công nghệ hoặc giấy xác nhận là công ty hoạt động mảng kỹ thuật công nghệ dự bị.
- Tài liệu chứng minh nắm giữ quyền sở hữu trí tuệ, kỹ thuật công nghệ tiên tiến như:bản sao bằng sáng chế, bản đăng ký ý tưởng thực tiễn, mẫu thiết kế được được đăng ký, giấy đăng ký thương hiệu do cục sở hữu trí tuệ Hàn Quốc cấp, Giấy đăng ký quyền tác giả do Ủy ban hội đồng quyền sáng chế Hàn Quốc cấp.
- Giấy tờ chứng minh địa chỉ lưu trú: bản hợp đồng thuê mua nhà.
- Hợp đồng thuê văn phòng.
- Tài liệu chứng minh hoạt động kinh doanh thực tế (nội dung chi tiết về xuát nhập khẩu).
Điều kiện chuyển đổi visa đầu tư D8-3
Đối tượng đầu tư là doanh nghiệp tư nhân của người Hàn điều hành
- Tiền vốn đầu tư từ 100 triệu won trở lên phải sở hữu từ 10% tổng số cổ phần trở lên (được thực thi tại mục 1 khoản 2 điều 2 luật xúc tiến đầu tư cho người nước ngoài) trong bảng đăng ký kinh doanh phải ghi rõ 공동대표 – đồng đại diện (cùng sáng lập có vai trò trách nhiệm như nhau, Công ty 2 giám đốc).
** Lưu ý tiền vốn đầu tư của người đầu tư theo nguyên tắc phải đứng dưới tên của người đầu tư (nhưng ngoại trừ trường hợp vốn đầu tư chuyển vào dưới tên của bạn đời hay con cái ở tuổi vị thành niên cũng được chấp nhận).
- Người Hàn cùng kinh doanh phải có vốn đầu tư từ 100 triệu trở lên
Thủ tục hồ sơ:
- Tờ đơn đăng ký
- Hộ chiếu còn hiệu lực
- Thẻ chứng minh người nước ngoài.
- 1 Ảnh khổ 35mm*45mm không quá 6 tháng kể từ ngày chụp.
- Lệ phí 10man won.
- Bản sao giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hiển thị rõ nội dung tên 2 người đồng sáng lập, bản chính hợp đồng cùng hoạt kinh doanh giữa 2 bên.
- Bản khai báo người nước ngoài đầu tư 인국인투자신고서hoặc bản sao giấy chứng nhận doanh nghiệp đầu 투자기업등록증 사본.
- Bản sao chứng minh nội dung sử dụng vốn đầu tư của người Hàn đồng sáng lập.
- Trường hợp có hoạt động tạm trú phải có giấy phái cử đi công tác 파견명령서 (Giấy phải được công ty mẹ ở nước ngoài và chi nhánh của công ty mẹ ở nước thứ 3 cấp và ghi rõ thời gian công tác), giấy xác nhận hiện đang làm việc.
- Giấy tờ chứng minh chuyển vốn đầu tư:
- Trường hợp xuất vốn đầu tư bằng tiền mặt thì lấy giấy 외화반출허가(신고)서 cấp phép (khai báo) xuất ngoại tệ từ ngân hàng cơ quan tài chính tiền tệ ở quốc gia của bản thân người đầu tư hay phía hải quan trực thuộc. Bản ghi chi tiết về nội dung góp vốn như giấy xác nhận chuyển khoản 송금확인서, giấy chứng nhận mua ngoại hối 외국환 매입증명서, tờ kê khai hải quan 세관신고서.
-Trường hợp đầu tư bằng hiện vật : Bản sao giấy xác nhận xuất hiện vật, tài sản (cục trưởng cục hải quan cấp), bản sao bản chứng nhận nhập khẩu có tem chứng nhận kê khai hải quan.
- Giấy chứng nhận thực chất hoạt động kinh doanh (thực chất xuất nhập khẩu).
- Giấy chứng nhận địa chỉa lưu trú Bản hợp đồng thuê mua bất động sản.
- Giấy tờ chứng minh sự tồn tại địa điểm kinh doanh(hợp đồng thuê văn phòng, ảnh chụp mắt trước và bên trong văn phòng có hiện thị rõ bảng hiệu văn phòng.
※ Đối với người có vốn đầu tư dưới 300 trăm triệu won cần nộp thêm những giấy tờ sau:
- Bảng chi tiết nội dung sử dụng vốn ban đầu: biên lai mua hàng, phí nội thất văn phòng, bảng chi tiết nội dung nhận, rút tiền trong tài khoản ở ngân hàng trong nước.
- Tài liệu chứng minh kinh nghiệm làm việc, kinh nghiệm kinh doanh theo lĩnh vực ngành nghề liên quan (Cán bộ tiếp nhận hồ sở sẽ yêu cầu trong trường hợp thấy cần thiết).
Điều kiện chuyển đổi visa đầu tư D8-4
Người có bằng cử nhân cao đẳng, đại học trong nước (tốt nghiệp cao đẳng , đại học ở Hàn Quốc) hoặc bằng cử nhân đại học ở nước ngoài hoặc được trưởng ban ngành cơ quan hành chính trung ương liên quan tiến cử giới thiệu
※ Chỉ công nhận trường hợp đã có học vị, không chấp nhận những người dự nhận bằng học vị.
- Theo chế độ tính điểm với tổng điểm 448 điểm phải đạt số điểm từ 80 điểm trở lên. Ở hạng mục bắt buộc nhất thiết phải đạt được từ 1 điều kiện trở lên.
※ Người tham gia chương trình K-startup khởi nghiệp Hàn Quốc không áp dụng chế độ tính điểm. - Thành lập, đăng ký tư cách pháp nhân và hoàn thành thủ tục đăng ký kinh doanh.
※ Tư cách pháp nhân phải đăng ký hoàn toàn mới không tính tư cách pháp nhân đã sẵn rồi chuyển giao.
※ Về quyền sở hữu trí tuệ tư cách: bản thân đạt được số điểm theo hạng mục bắt buộc và lĩnh vực pháp nhân liên quan hoặc lĩnh vực công nghệ kỹ thuật đăng ký pháp nhân khi tham gia chương trình khởi nghiệp với thử thách lớn.
Thủ tục hồ sơ:
- Tờ đơn đăng ký
- Hộ chiếu còn hiệu lực.
- Thẻ chứng minh người nước ngoài.
- Một Ảnh khổ 35mm*45mm không quá 6 tháng kể từ ngày chụp.
- Lệ phí 10man won.
- Bản sao giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh 사업자등록증 사본.
- Giấy chứng nhận toàn bộ thông tin đăng ký pháp nhân 법인등기사항전부증명서.
- Bản sao chứng minh bằng học vị hoặc giấy giới thiệu tiến cử của trưởng cơ quan hành chính trung ương liên quan.
- Tài liệu chứng minh hạng mục theo mục tính điểm: bản sao bằng sáng chế , bản đăng ký ý tưởng thực tiễn, mẫu thiết kế được được đăng ký do cục sở hữu trí tuệ Hàn Quốc cấp.
- Xác nhận và kiểm tra thông tin quyền sở hữu trí tuệ tại trang web 특허정보넷 키프리스 http://www.kipris.or.kr/khome/main.jsp
nộp giấy chứng nhận đã chứng thực đã đăng ký quyền sở hữu trí tuệ 특허출원사실증명서 Trưởng ban cục sở hữu trí tuệ cấp. - Thông qua bộ máy hỗ trợ khởi nghiệp OASIS của trung tâm khở nghiệp toàn cầu do bộ quốc phòng chỉ định có thể kiểm tra xác nhận Tài liệu chứng nhận hoàn thành khóa đào tạo, chứng nhận khen thưởng, được tuyển chọn.
- Giấy tờ chứng minh hạng mục điểm số khác.
- Giấy tờ chứng minh địa chỉ lưu trú: bản hợp đồng thuê mua nhà
- Hợp đồng thuê văn phòng
- Tài liệu chứng minh hoạt động kinh doanh thực tế ( nội dung chi tiết về xuát nhập khẩu).
※ Người tham gia chương trình K-startup 그랜드챌린지 (khởi nghiệp Korea với thử thách lớn) cần nộp giấy tờ sau: giấy đăng ký, hộ chiếu, ảnh 35mm*45mm, giấy tờ chứng minh địa chỉ lưu trú, Bản sao giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh 사업자등록증 사본, Giấy chứng nhận toàn bộ thông tin đăng ký pháp nhân 법인등기사항전부증명서, giấy xác nhận tham gia chương trình K-startup 그랜드챌린지. giấy tiến cử của trưởng bộ chấn hưng doanh nghiệp kỹ thuật công nghệ có quy mô vừa và nhỏ.
● Trừ những trường hợp được cấp phép chuyển đổi những trường hợp bị từ chối chuyển đổi tư cách visa lưu trú: Phải xuất cảnh rồi xin visa.
● Theo nguyên tắc những trường hợp không đủ tiêu chuẩn chuyển đổi visa sang visa D-8 sẽ không được cấp phép chuyển đổi. Nhưng trường hợp có lý do đặc biệt được công nhận đầu tư mang tính chất chân thực chân chính (như vốn đầu tư cao từ 300 trăm triệu won trở lên hoặc có thành tích về đầu tư mang tính tương đối. Ví dụ trường hợp được giám đốc phòng quản lý xuất nhập cảnh trực thuộc chấp thuận cấp phép sau khi kiểm duyệt chi tiết) trường hợp có vốn đầu tư dưới 300 triệu không được cấp phép thì xuất cảnh và xin visa rồi nhập cảnh.
VI. HỎI – ĐÁP VISA D8 HÀN QUỐC
Những ai có thể đổi sang visa đầu tư D8 Hàn Quốc?
Tất cả mọi người đều có thể chuyển sang visa đầu tư D8 nếu muốn đầu tư vào các doanh nghiệp tại Hàn Quốc, bao gồm cả những người sống ở Việt Nam chưa từng đến Hàn Quốc hoặc địa phương trong Hàn Quốc như D4, D2, E9, E7, C3, F3, F1. Điều kiện cần là có tối thiểu 100 triệu won vốn điều lệ để kinh doanh như mở nhà hàng, siêu thị, công ty vận chuyển hoặc cửa hàng vận chuyển,…
Tôi đã từng HBP tại Hàn Quốc về đợt ân xá giờ có thể đầu tư D8 không?
Có thể, cao trường hợp cư trú BHP có thể đầu tư D8 nhưng tỷ lệ trượt visa cao 80%.
Visa G1 đang sống tại Hàn Quốc có thể đầu tư đổi sang visa D8 không?
Tùy theo lý do trước khi chuyển đổi sang G1 là gì? Và khi đầu tư bạn phải về Việt Nam xin visa đầu tư lại từ đầu. Nhưng trước khi về VN sẽ mở Tài khoản đầu tư, thành lập công ty pháp nhân ,… tại Hàn.
Visa D8 Hàn Quốc có thể đổi sang visa nào được?
Có thể chuyển từ visa D8 sang visa khác như Visa F2 (sau 1 năm có visa D8) hoặc Visa F5 (sau 5 năm có visa D8).
Là du học sinh Hàn Quốc có visa D2 thì có đổi sang D8 được không?
Có thể đổi được nhưng du học sinh phải tốt nghiệp xong và về Việt Nam làm hồ sơ xin visa đầu tư lại từ đầu. Nhưng trước khi về VN sẽ mở Tài khoản đầu tư, thành lập công ty pháp nhân,… tại Hàn.
TRUNG TÂM KHỞI NGHIỆP QUỐC GIA HÀN VIỆT
Địa chỉ: 강원도 평창군 봉평면 흥정계곡길 374-21
Hotline: 010.6775.1366
Email: trungtamkhoinghiephanviet@gmail.com
Website: trungtamkhoinghiepquocgiahanviet.com/