Visa f2 – Visa định cư
I. VISA F2 LÀ GÌ?
Visa f2 – Visa định cư
Visa F2 được hiểu là loại visa định cư tại Hàn Quốc, có thời hạn trong vòng 3 năm.Sau 3~5 năm bạn có thể xin chuyển sang visa F5 để định cư vĩnh viễn tại Hàn Quốc
II. QUYỀN LỢI KHI CÓ VISA F2
Người có visa F2 sẽ được hưởng các quyền lợi như sau:
- Được cư trú tại Hàn Quốc trong vòng 3 năm mà không cần gia hạn visa
- Được tự do tìm các công việc mình thích mà không cần phụ thuộc vào bằng cấp hay ngành nghề
- Chồng/vợ, con cái cũng được chuyển sang visa F2 nếu bạn có visa F2
- Sau 3~5 năm có thể xin chuyển sang visa F5 – visa định cư vĩnh viễn
III. ĐIỀU KIỆN ĐƯỢC CẤP VISA F2:
Có rất nhiều cách giúp bạn có thể xin được visa F2, có thể đầu tư mua nhà định cư, đầu tư công ích chính phủ – tuy nhiên đầu tư dạng này số tiền đầu tư lớn trên ~ 7억 won.
Tuy nhiên cách được xem là dễ nhất và nhiều người áp dụng nhất đó chính là tính theo thang điểm dưới đây: ⇓
Các yếu tố để tính thang điểm xin visa F2 bao gồm:
- Độ tuổi. Độ tuổi sẽ căn cứ theo ngày, tháng, năm sinh ghi trên hộ chiếu
- Bằng cấp: căn cứ vào bằng cấp tốt nghiệp cao nhất. Mỗi loại bằng cấp sẽ có các thang điểm khác nhau.
- Trình độ tiếng Hàn: Chứng chỉ Topik
- Chứng chỉ hoàn thành chương trình hội nhập xã hội KIIP
- Điểm cộng KIIP: phải hoàn thành chương trình hội nhập xã hội, và có giấy chứng nhận do người đứng đầu văn phòng xuất nhập cảnh cấp
- Kinh nghiệm làm việc ở nước ngoài: Phải có giấy chứng nhận kinh nghiệm do CEO của công ty, nhóm hay tổ chức công cộng nước ngoài cấp.
- Thu nhập và thuế: giấy chứng nhận nộp thuế thu nhập của năm gần nhất do Korea Tax Office cấp
- Hoạt động tình nguyện trong nước: giấy chứng nhận do các tổ chức xã hội và nhóm công cộng bạn từng tham gia cấp. Các hoạt động tình nguyện của bạn chỉ được tính nếu số giờ tình nguyện từ 50 giờ trở lên, hoặc số lần làm tình nguyện tối thiểu 6 lần/ 1 năm.
Để có thể xin visa F2 thành công, yêu cầu tổng điểm của bạn phải đạt là 80/120. Đối với những người tham gia các chương trình hội nhập xã hội KIIP thì điểm cộng của bạn sẽ rất cao. Vấn đề đạt được 80 điểm không hề khó.
Đối với phần kinh nghiệm làm việc ở nước ngoài, không nhất thiết phải là kinh nghiệm làm việc ở Hàn Quốc mà kinh nghiệm làm việc ở Việt Nam cũng được tính. Tuy nhiên, bạn nộp giấy chứng nhận kinh nghiệm và giấy chứng nhận nộp thuế ở Việt Nam có dấu hợp pháp hóa lãnh sự từ đại sứ quán/lãnh sự quán Hàn Quốc.
Thang điểm xét visa F2 được tính như sau:
Độ tuổi:
Tuổi | 18-24 | 25-29 | 30-34 | 35-39 | 40-44 | 45-50 | >=51 |
Số điểm | 20 | 23 | 25 | 23 | 20 | 18 | 15 |
- Bằng cấp, trình độ:
Cấp bậc giáo dục | Tiến sĩ | Thạc sĩ | Đại học | Cao đẳng | Trung học phổ thông
|
||||
Khoa học và kĩ thuật hoặc 2 bằng xã hội | Xã hội | Khoa học kĩ thuật hoặc 2 bằng xã hội | Xã hội | Khoa học kĩ thuật hoặc 2 bằng xã hội | Xã hội | Khoa học và kĩ thuật hoặc 2 bằng xã hội | Xã hội | ||
Số điểm | 35 | 33 | 32 | 30 | 28 | 26 | 25 | 23 | 15 |
Trình độ tiếng hàn và chứng chỉ hoàn thành KIIP:
Trình độ tiếng hàn | Cao cấp | Trung cấp | Sơ cấp | |||
Topik 6 | Topik 5 | Topik4/ KIIP cấp 4 | Topik 3/KIIP cấp 3 | Topik 2/KIIP cấp 2 | Topik1/KIIP cấp 1 | |
Điểm số | 20 | 18 | 16 | 14 | 12 | 10 |
Thu nhập:
Thu nhập năm | >=100tr won | 90tr-dưới 100tr won | 80tr-dưới 90tr won | 70tr-dưới 80tr won | 60tr-dưới 70tr won | 50tr-dưới 60tr won | 40tr-dưới 50tr won | 30tr-dưới 40tr won | 20tr- dưới 30tr won | Dưới 20tr won |
Điểm số | 10 | 9 | 8 | 7 | 6 | 5 | 4 | 3 | 2 | 1 |
Điểm cộng:
Điểm cộng học tập ở Hàn Quốc
HỌC TẬP Ở HÀN QUỐC | |||||
Nội dung | Tiến sĩ | Thạc sĩ | Đại học | Cao đẳng | Học tiếng |
Số điểm | 5 | 4 | 3 | 2 | 1 |
Điểm cộng thuế thu nhập và KIIP:
Nội dung | KIIP | THUẾ THU NHẬP | ||||
>=5tr won | 4tr- dưới 5tr won | 3tr-
dưới 4tr won |
2tr-dưới 3tr won | 1tr-dưới 2tr won | ||
Số điểm | 10 | 5 | 4 | 3 | 2 | 1 |
Điểm cộng tình nguyện trong trong nước:
Thời gian tình nguyện | >= 3 năm | Dưới 3 năm – 2 năm | Dưới 2 năm- 1 năm |
Điểm số | 5 | 3 | 1 |
Điểm cộng kinh nghiệm làm việc ở nước ngoài
Số năm kinh nghiệm | >= 3 năm | Dưới 3 năm- 2 năm | Dưới 2 năm- 1 năm |
Điểm số | 5 | 3 | 1 |
Các điểm trừ:
Nội dung | VI PHẠM PHÁP LUẬT HÀN QUỐC VÀ BỊ PHẠT TIỀN | Cư trú bất hợp pháp | |||
Người nộp đơn | Thành viên gia đình hoặc người được mời sang HQ | ||||
Vi phạm pháp luật Hàn Quốc 1 lần hoặc tổng số tiền bị phạt từ dưới 100 triệu won | Vi phạm pháp luật Hàn Quốc 1 lần hoặc tổng số tiền bị phạt từ 100-dưới 300 triệu won | Vi phạm pháp luật Hàn Quốc 2 lần hoặc tổng số tiền phạt từ 300 triệu won trở lên | Vi phạm pháp luật Hàn Quốc 2 lần hoặc tổng số tiền phạt từ 300 triệu won trở lên | Thành viên trong gia đình hoặc người được mời hoặc đã cư trú bất hợp pháp trên 3 tháng và đã rời khỏi Hàn Quốc trong vòng 2 năm | |
Điểm trừ | -1 | -2 | -3 | -1 | -1 |
Những đối tượng được xét duyệt hồ sơ xin visa F2:
Để có thể nộp hồ sơ xin cấp visa F2, bạn phải sở hữu một trong các loại visa sau:
Visa E1 | Visa giáo sư |
Visa E2 | Visa giảng viên ngoại ngữ |
Visa E3 | visa nghiên cứu |
Visa E4 | Visa hỗ trợ kỹ thuật |
Visa E5 | Visa chuyên gia |
Visa E6 | Visa nghệ thuật/ giải trí |
Visa E7 | Visa kỹ sư chuyên ngành |
Visa D2 | Visa du học |
Visa D5 | Visa phóng viên thường trú |
Visa D6 | Religious works |
Visa D7 | Intra Company Transfer |
Visa D8 | Visa hợp tác đầu tư |
Visa D9 | Visa thương mại |
Visa D10 | Visa tìm việc làm |
Visa F1 | Visa dạng đầu tư mua nhà định cư/ công ích chính phủ – đang trong quá trình đầu tư nhưng chưa đủ số tiền theo quy định. |
TRUNG TÂM TƯ VẤN PHÁP LÝ- VISA HÀN VIỆT
Địa chỉ: 인천 부평구 부평동 126-10 부평역지하상가 D62
Hotline: 010.6775.1366
Email: naharu.kr@gmail.com